Kê khai và hạch toán thuế môn bài theo Thông tư 200 và 133 (mới nhất 2022)
Ngày 23/02/2022
Lệ phí môn bài, hay còn gọi là thuế môn bài, là nghĩa vụ thuế mà mỗi doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân, hộ kinh doanh… phải nộp hàng năm vào ngân sách nhà nước. Vậy thuế môn bài là gì, cách nộp thuế môn bài như thế nào, chi phí thuế môn bài hạch toán thuế môn bài như thế nào… Hãy cùng Phần mềm kế toán 1A tìm hiểu trong bài viết này nhé.
Trước khi tìm hiểu về cách hạch toán thuế môn bài, hãy cùng tìm hiểu về định nghĩa cũng như những đối tượng phải nộp thuế môn bài.
Thuế môn bài là gì
Thuế môn bài hay lệ phí môn bài là một loại thuế trực thu mà tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh phải nộp định kỳ hàng năm dựa trên vốn điều lệ/vốn đầu tư (đối với tổ chức) hoặc doanh thu theo năm (đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh).
Mức nộp thuế môn bài năm 2022
Đối với tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
Bậc | Vốn điều lệ/Vốn đầu tư * | Mức nộp |
---|---|---|
1 | > 10 tỷ đồng | 3.000.000 đ/năm |
2 | < 10 tỷ đồng | 2.000.000 đ/năm |
3 | Văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kih doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác | 1.000.000 đ/năm |
* Vốn điều lệ được quy định trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Nếu ghi bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra VND dựa vào tỷ giá mua vào của tổ chức tín dụng nơi người nộp thuế mở tài khoản tại thời điểm nộp.
Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài:
- Doanh nghiệp mới thành lập (tính theo thời gian được cấp Mã số thuế, Mã số doanh nghiệp mới ) thì được miễn lệ phí môn bài năm đầu tiên.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh thì được miễn lệ phí môn bài trong 03 năm kể từ khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu. Các văn phòng, chi nhánh, địa điểm kinh doanh thành lập trong thời gian được miễn lệ phí môn bài thì cũng được miễn. Khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (từ năm thứ 4) thì đóng lệ phí môn bài như sau:
- Nếu thời điểm kết thúc thuộc 6 tháng đầu năm: đóng 100% lệ phí môn bài.
- Nếu thời điểm kết thúc thuộc 6 tháng cuối năm: đ1ong 50% lệ phí môn bài.
- Doanh nghiệp đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp về tạm ngừng sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch trước thời hạn phải nộp lệ phí (30/1 hàng năm) và chưa nộp lệ phí thì không phải nộp lệ phí môn bài trong năm tạm ngừng.
Đối với cá nhân, hộ gia đình
Bậc | Doanh thu * | Mức nộp |
---|---|---|
1 | > 500.000.000 đ/năm | 1.000.000 đ/năm |
2 | > 300.000.000 đ/năm đến 500.000.000 đ/năm | 500.000 đ/năm |
3 | > 100.000.000 đ/năm đến 300.000.000 đ/năm | 300.000 đ/năm |
* Doanh thu tính lệ phí môn bài được xác định như sau:
- Không có hoạt động cho thuê tài sản
- Tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân năm trước liền kề của hoạt động sản xuất, kinh doanh (theo Thông tư 40/2021/TT-BTC)
- Doanh thu của năm tính thuế của cơ sở sản xuất, kinh doanh cùng quy mô, địa bàn, ngành nghề (khi đã giải thể, tạm ngừng sản suất kinh doanh sau đó kinh doanh trở lại)
- Có hoạt động cho thuê tài sản
- Doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế.
- Nếu có nhiều hợp đồng tại cùng một địa điểm: tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế.
- Nếu có nhiều hợp đồng tại nhiều địa điểm: tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của các địa điểm của năm tính thuế, bao gồm cả trường hợp tại một địa điểm có phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản.
- Nếu hợp đồng kéo dài nhiều năm: nộp lệ phí môn bài theo từng năm tương ứng với số năm cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp khai 1 lần thì chỉ tính thuế môn bài 1 năm.
Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài (thuế môn bài) được quy định tại Nghị định 139/2016/NĐ-CP, Nghị định 22/2020/NĐ-CP bao gồm:
- Không thường xuyên, không có địa điểm cố định
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối
- Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá
- Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp (theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp)
- Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi.
- Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.
- Cá nhân, hộ gia đình, địa điểm sản xuất kinh doanh (không thuộc diện được miễn) nếu sản xuất kinh doanh trong 6 tháng đầu năm thì nộp lệ phí cả năm, trong 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
- Cá nhân, hộ gia đình đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp về tạm ngừng sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch trước thời hạn phải nộp lệ phí (30/1 hàng năm) và chưa nộp lệ phí thì không phải nộp lệ phí môn bài trong năm tạm ngừng.
Xem thêm: Cách hạch toán thanh lý tài sản cố định
Thời hạn nộp thuế môn bài
Hạn cuối nộp thuế môn bài hàng năm là vào ngày 30/01 của năm nộp thuế.
Với trường hợp Doanh nghiệp hoặc cá nhân, hộ kinh doanh có hoạt động / hết thời hạn miễn lệ phí môn bài:
- Trong 6 tháng đầu năm: hạn cuối là ngày 30/07 của năm hoạt động.
- Trong 6 tháng cuối năm: hạn cuối là ngày 30/01 của năm liền kề.
Bộ hồ sơ và cách nộp thuế môn bài
Doanh nghiệp (chi nhánh, địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện) mới nộp lệ phí môn bài lần đầu hoặc có thay đổi vốn điều lệ mới cần nộp tờ khai lệ phí môn bài.
Nộp tờ khai lệ phí môn bài: Mẫu 01-LPMB theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Trong đó:
- Cột (2) Người nộp lệ phí môn bài, (3) Địa chỉ, (4) Mã số thuế: Nhập tên và thông tin Công ty (Nếu bạn dùng HTKK thì phần mềm tự nhảy tự lấy theo thông tin DN mà các bạn đã khai báo ban đầu)
- Cột (5) Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư: Vốn đăng kí hoặc mức thu nhập bình quân hàng tháng
- Cột (6) Mức lệ phí môn bài: Số tiền lệ phí môn bài tương ứng với cột (5).
- Cột (9): Nếu công ty thuộc diện được miễn lệ phí môn bài thì ghi rõ diện được miễn và quy định liên quan.
Nơi nộp tờ khai: Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Đối với Doanh nghiệp đã và đang hoạt động (đã khai tờ khai lệ phí môn bài) và không có thay đổi về vốn thì:
- Không phải nộp Tờ khai lệ phí môn bài.
- Nộp tiền lệ phí môn bài 1 lần vào hạn chót là ngày 31/01
Lưu ý kê khai thuế môn bài cho các chi nhánh, địa điểm kinh doanh như sau:
- Chi nhánh hạch toán độc lập:
- Kê khai thuế môn bài tại Chi cục thuế Quản lý chi nhánh đó.
- Chi nhánh hạch toán phụ thuộc:
- Cùng tỉnh với trụ sở chính: Khai thuế môn bài tại cơ quan trụ sở chính
- Khác tỉnh với trụ sở chính: Tại chi cục thuế quản lý chi nhánh đó.
Cách hạch toán thuế môn bài
Hạch toán nộp lệ phí môn bài
Để biết cách hạch toán thuế môn bài phải nộp, trước tiên kế toán cần phải xác định Doanh nghiệp đang theo chế độ kế toán Thông tư 200 hay Thông tư 133 để lựa chọn đúng tài khoản hạch toán.
Theo thông tư 200
- Khi nộp Tờ khai thuế môn bài
- Nợ TK 6425 (Thuế, phí, lệ phí)
- Có TK 3338 (Các loại thuế khác)
- Khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước
- Nợ TK 3338 (các lọai thuế khác)
- Có TK 111, 112
Theo thông tư 133
- Khi nộp Tờ khai thuế môn bài
- Nợ TK 6422 (Chi phí quản lý doanh nghiệp)
- Có TK 3338 (Các loại thuế khác)
- Khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước
- Nợ TK 3338 (các lọai thuế khác)
- Có TK 111, 112
Hạch toán chậm nộp lệ phí môn bài
Trường hợp Doanh nghiệp nộp lệ phí môn bài chậm hơn so với hạn nộp thì:
- Khi nhận được Quyết định xử phạt của Thuế
- Nợ TK 811 (Chi phí khác)
- Có TK 3339 (Phí, lệ phí và các khoản phải nộp)
- Khi nộp phạt chậm nộp lệ phí môn bài
- Nợ TK 3339 (Phí, lệ phí và các khoản phải nộp)
- Có TK 111, 112
- Cuối kỳ, hạch toán
- Nợ TK 911
- Có TK 811
Bài viết khác: Top 3 các phần mềm kế toán tốt nhất hiện nay tại Việt Nam