Một số qui định chung quan trọng về Chế độ kế toán cho Doanh nghiệp siêu nhỏ
Ngày 05/03/2021 - VC.Trường
Ngày 28/12/2018, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 132/2018/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán cho doanh nghiệp (DN) siêu nhỏ.
Thông tư số 132/2018/TT-BTC có căn cứ là Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật kế toán; Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Tiêu chí để xác định là DN siêu nhỏ
Theo Khoản 1, Điều 6, Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018
Loại hình | Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Công nghiệp, xây dựng | Thương mai - Dịch vụ | ||||
Chỉ tiêu | DN siêu nhỏ | DN nhỏ | DN vừa | DN siêu nhỏ | DN nhỏ | DN vừa |
Số lao động tham gia BHXH (Bình quân năm) (Người) |
<= 10 | <= 100 | <= 200 | <= 10 | <= 50 | <= 100 |
Doanh thu hằng năm hoặc Tổng nguồn vốn (Tỷ đồng) |
<= 3 <= 3 |
<= 50 <= 20 |
<= 200 <= 100 |
<= 10 <= 3 |
<= 100 <= 50 |
<= 300 <= 100 |
Điều kiện khác | Không phải là DN siêu nhỏ | Không phải là DN siêu nhỏ & DN nhỏ | Không phải là DN siêu nhỏ | Không phải là DN siêu nhỏ & DN nhỏ |
Đối tượng áp dụng theo Thông tư 132/12/2018/TT-BTC
Các doanh nghiệp siêu nhỏ, bao gồm các doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN) theo phương pháp tính trên thu nhập tính thuế và theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ.
Chế độ kế toán áp dụng cho DN siêu nhỏ
Doanh nghiệp siêu nhỏ có thể lựa chọn áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngàỵ 26/8/2016 của Bộ Tài chính cho phù hợp với đặc điêm hoạt động sản xuât kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp siêu nhỏ phải áp dụng chế độ kế toán nhất quán trong một năm tài chính. Trường hợp trong năm tài chính, doanh nghiệp có những thay đổi dẫn đến không còn thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này thì được áp dụng Thông tư này cho đến hết năm tài chính hiện tại và thực hiện thay đổi chế độ kế toán kể từ năm tài chính kế tiếp.
Tổ chức bộ máy kế toán và người làm kế toán
Các doanh nghiệp siêu nhỏ được bố trí phụ trách kế toán mà không bắt buộc phải bố trí kế toán trưởng.
Các doanh nghiệp siêu nhỏ được ký hợp đồng với đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán để thuê dịch vụ làm kế toán hoặc dịch vụ làm kế toán trưởng theo quy định của pháp luật.
Quy định về Chế độ kế toán cho các Doanh nghiệp siêu nhỏ
Nộp thuế TNDN theo phương pháp tính trên thu nhập tính thuế
Chứng từ kế toán
Ngoài các chứng từ kế toán dưới đây, doanh nghiệp siêu nhỏ có thể lựa chọn áp dụng chứng từ kế toán tại Thông tư số 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 26/8/2016 hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa để đáp ứng yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
STT | Tên chứng từ | Ký hiệu |
I | Các chứng từ quy định tại Thông tư này | |
1 | Phiếu thu tiền mặt | Mẫu số 01-TT |
2 | Phiếu chi tiền mặt | Mẫu số 02-TT |
3 | Phiếu nhập kho | Mẫu số 01-VT |
4 | Phiếu xuất kho | Mẫu số 02-VT |
5 | Biên bản giao nhận tài sản cố định | Mẫu số 01-TSCĐ |
6 | Bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập của người lao động | Mẫu số 01-LĐTL |
II | Các chứng từ quy định theo pháp luật khác | |
1 | Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng | |
2 | Giấy nộp thuế vào NSNN | |
3 | Giấy báo Nợ của ngân hàng |
Hệ thống tài khoản kế toán
STT | Số hiệu TK | Tên Tài khoản | |
Cấp 1 | Cấp 2 | ||
1 | 2 | 3 | 4 |
LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN | |||
1 | 111 | Tiền | |
1111 | Tiền mặt | ||
1112 | Tiền gửi ngân hàng | ||
2 | 131 | Các khoản nợ phải thu | |
1311 | Phải thu của khách hàng | ||
1313 | Thuế GTGT được khấu trừ | ||
1318 | Các khoản nợ phải thu khác | ||
3 | 152 | Hàng tồn kho | |
1521 | Nguyên vật liệu, dụng cụ | ||
1524 | Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang | ||
1526 | Thành phẩm, hàng hóa | ||
4 | 211 | Tài sản cố định | |
LOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ | |||
5 | 331 | Các khoản nợ phải trả | |
3311 | Phải trả người lao động | ||
3312 | Các khoản trích theo lương | ||
3313 | Thuế và các khoản phải nộp nhà nước | ||
33131 | Thuế giá trị gia tăng phải nộp | ||
33134 | Thuế thu nhập doanh nghiệp | ||
33138 | Thuế khác, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp Nhà nước | ||
3318 | Các khoản nợ phải trả khác | ||
LOẠI TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU | |||
6 | 411 | Vốn chủ sở hữu | |
4111 | Vốn góp của chủ sở hữu | ||
4118 | Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | ||
LOẠI TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH | |||
7 | 911 | Xác định kết quả kinh doanh | |
9111 | Doanh thu và thu nhập | ||
91111 | Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | ||
91118 | Thu nhập khác | ||
9112 | Các khoản chi phí | ||
91121 | Giá vốn hàng bán | ||
91122 | Chi phí khác |
Sổ kế toán
Ngoài các sổ sách kế toán dưới đây, doanh nghiệp siêu nhỏ có thể lựa chọn áp dụng thêm các sổ kế toán chi tiết hoặc các hình thức sổ kế toán tổng hợp khác tại Thông tư số 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 26/8/2016 hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa cho phù hợp với yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như nghĩa vụ thuế với NSNN.
STT | Tên sổ kế toán | Ký hiệu |
I | Sổ kế toán tổng hợp | |
1 | Sổ Nhật ký sổ cái | Mẫu số S01- DNSN |
II | Sổ kế toán chi tiết | |
1 | Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa | Mẫu số S02-DNSN |
2 | Sổ tài sản cố định | Mẫu số S03-DNSN |
3 | Sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán | Mẫu số S04-DNSN |
4 | Sổ chi tiết thanh toán các khoản nợ phải trả | Mẫu số S05-DNSN |
5 | Sổ chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (áp dụng cho doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế) | Mẫu số S06a-DNSN |
6 | Sổ chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (áp dụng cho doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) | Mẫu số S06b-DNSN |
7 | Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh | Mẫu số S07-DNSN |
8 | Sổ theo dõi thuế GTGT được khấu trừ | Mẫu số S08-DNSN |
9 | Sổ chi tiết thuế GTGT đầu ra | Mẫu số S09-DNSN |
10 | Sổ tiền gửi ngân hàng | Mẫu số S10-DNSN |
Lập Báo cáo tài chính
Ngoài các sổ sách kế toán dưới đây, doanh nghiệp siêu nhỏ có thể lựa chọn áp dụng thêm các sổ kế toán chi tiết hoặc các hình thức sổ kế toán tổng hợp khác tại Thông tư số 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 26/8/2016 hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa cho phù hợp với yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như nghĩa vụ thuế với NSNN.
Báo cáo tài chính và các phụ biểu báo cáo tài chính của doanh nghiệp siêu nhỏ phải được gửi cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp và cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính đồng thời phải được bảo quản, lưu trữ tại doanh nghiệp theo quy định của pháp luật kế toán để phục vụ cho việc kiểm tra, thanh tra theo yêu cầu của các cơ quan có thấm quyền.
STT | Tên báo cáo tài chính | Ký hiệu |
I | Báo cáo tài chính | |
1 | Báo cáo tình hình tài chính | Mẫu số B01 - DNSN |
2 | Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh | Mẫu số B02 - DNSN |
II | Phụ biểu báo cáo tài chính | |
1 | Bảng cân đối tài khoản | Mẫu số F01- DNSN |
2 | Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN | Mẫu số F02- DNSN |
Nộp thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ
Chứng từ kế toán
Ngoài các chứng từ kế toán dưới đây, doanh nghiệp siêu nhỏ có thể lựa chọn áp dụng chứng từ kế toán tại Thông tư số 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 26/8/2016 hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa để đáp ứng yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
STT | Tên chứng từ | Ký hiệu |
I | Các chứng từ quy định tại Thông tư này | |
1 | Phiếu thu tiền mặt | Mẫu số 01-TT |
2 | Phiếu chi tiền mặt | Mẫu số 02-TT |
3 | Phiếu nhập kho | Mẫu số 01-VT |
4 | Phiếu xuất kho | Mẫu số 02-VT |
5 | Bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập của người lao động | Mẫu số 01-LĐTL |
II | Các chứng từ quy định theo pháp luật khác | |
1 | Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng | |
2 | Giấy nộp thuế vào NSNN | |
3 | Giấy báo Nợ của ngân hàng |
Phương pháp kế toán
Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ nếu không có nhu cầu thì không bắt buộc phải mở các tài khoản kế toán mà chỉ ghi đơn trên sổ kế toán (chỉ ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào khoản mục cần theo dõi mà không cần phản ánh các tài khoản đối ứng) để theo dõi các khoản doanh thu và thu nhập, các khoản thuế phải nộp nhà nước, các khoản tiền lương và các khoản trích theo lương, … phục vụ cho việc xác định nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp với ngân sách nhà nước.
Trường họp doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ có nhu cầu áp dụng các tài khoản kế toán như các doanh nghiệp nộp thuế TNDN theo phương pháp tính trên thu nhập tính thuế để phục vụ yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị thì được vận dụng các quy định về chế độ kế toán như DN siêu nhỏ nộp thuế tính trên thu nhập tính thuế.
Sổ sách kế toán
Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ phải mở các số kế toán để theo dõi các khoản doanh thu và các khoản thu nhập, các khoản thuế phải nộp nhà nước, các khoản tiền lương và các khoản trích theo lương, ... phục vụ cho việc xác định nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp với ngân sách nhà nước theo danh mục sau đây.
Ngoài các sổ sách kế toán dưới đây, doanh nghiệp siêu nhỏ có thể lựa chọn áp dụng thêm các sổ kế toán chi tiết hoặc các hình thức sổ kế toán tổng hợp khác tại Thông tư số 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 26/8/2016 hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa cho phù hợp với yêu cầu quản lý hoạt động sản xuât kinh doanh của doanh nghiệp cũng như nghĩa vụ thuê với NSNN
STT | Tên sổ kế toán | Ký hiệu |
1 | Sổ chi tiết doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ | Mẫu số S1-DNSN |
2 | Sổ theo dõi tình hình thanh toán tiền lương và các khoản nộp theo lương của người lao động | Mẫu số S2-DNSN |
3 | Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa | Mẫu số S3-DNSN |
4 | Sổ theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế với NSNN | Mẫu số S4-DNSN |
Lập Báo cáo tài chính:
- Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ không bắt buộc phải lập báo cáo tài chính đế nộp cho cơ quan thuế.
- Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ thực hiện các báo cáo theo quy định của pháp luật thuế. Thời gian lập và nộp báo cáo thực hiện theo quy định của pháp luật thuế.
- Ngoài báo cáo theo quy định của pháp luật về thuế, căn cứ vào các thông tin về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, tiền lương và các khoản nộp theo lương ,... các doanh nghiệp siêu nhỏ có thế lập các báo cáo kế toán phục vụ cho quản trị, điều hành doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ nếu lựa chọn áp dụng chế độ kế toán quy định dành cho Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo phương pháp tính trên thu nhập tính thuế để phục vụ cho nhu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì vẫn lập báo cáo tài chính theo quy định. Báo cáo tài chính được lập không phải nộp cho cơ quan thuế mà được bảo quản, lưu trữ theo quy định và sử dụng tại doanh nghiệp để phục vụ cho việc thanh tra, kiểm tra khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền./.