Mức thuế thu nhập cá nhân năm 2023
Mức thuế tncn năm 2023 cơ bản vẫn được áp dụng theo nghị quyết số 65/2013/NĐ-CP năm 2013 sửa đổi một số điều của Luật Thuế Thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007. Trong khi đó mức giảm trừ gia cảnh thì được điều chỉnh ở Nghị quyết số 954/2020/UBTVQH14 ngày 02/06/2020. Sau đây chúng ta cùng tóm tắt các mức thuế thu nhập cá nhân (TNCN) với từng đối tượng có thu nhập tương ứng với từng loại thu nhập.
Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân
Đối tượng nộp thuế TNCN là đối tượng cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của luật thuế TNCN.
Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
- Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
- Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện trên.
Ngoài ra đối với cá nhân cư trú thì được chia thành các đối tượng cụ thể sau:
- Cá nhân cư trú có hợp đồng trên 3 tháng
- Cá nhân cư trú có hợp đồng dưới 3 tháng hoặc không có hợp đồng
- Cá nhân cư trú không có hợp đồng thu nhập dưới 2 triệu đồng/ tháng.
- Cá nhân cư trú không có hợp đồng và có cam kết Không có thuế thu nhập cá nhân.
Xem thêm: Phần mềm kế toán làm cho nhiều doanh nghiệp
Các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân
Hiện nay, theo quy định của Luật Thuế TNCN các khoản thu nhập chịu thuế TNCN sẽ bao gồm các khoản thu nhập như sau:
- Thu nhập từ kinh doanh
- Thu nhập từ tiền lương tiền công
- Thu nhập từ đầu tư vốn
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
- Thu nhập từ trúng thưởng
- Thu nhập từ bản quyền
- Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
- Thu nhập từ thừa kế, quà tặng
Các bậc tính thuế thu nhập cá nhân
Biểu thuế lũy tiến từng phần
Biểu thuế lũy tiến từng phần được áp dụng đối với thu nhập tính thuế từ kinh doanh, tiền lương, tiền công có hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên.
Bậc thuế |
Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) |
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) |
Thuế suất (%) |
1 | Đến 60 | Đến 5 | 5 |
2 | Trên 60 đến 120 | Trên 5 đến 10 | 10 |
3 | Trên 120 đến 216 | Trên 10 đến 18 | 15 |
4 | Trên 216 đến 384 | Trên 18 đến 32 | 20 |
5 | Trên 384 đến 624 | Trên 32 đến 52 | 25 |
6 | Trên 624 đến 960 | Trên 52 đến 80 | 30 |
7 | Trên 960 | Trên 80 | 35 |
Mức giảm trừ gia cảnh theo Nghị quyết số 954/2020/UBTVQH14
- Mức giảm trừ gia cảnh với người nộp thuế là: 11.000.000 VNĐ/ tháng.
- Mức giảm trừ gia cảnh đối với người phụ thuộc là 4.400.000 VNĐ/ tháng
- Giảm trừ các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện, đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo.
Các khoản thu nhập miễn thuế từ tiền lương, tiền công
- Tiền lương làm thêm giờ, làm việc ban đêm
- Tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho hãng tàu nước ngoài hoặc hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.
Vậy thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế * Thuế suất theo bậc thuế lũy tiến ở trên.
Trong đó thu nhập tính thuế được tính từ = Tổng thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ.
Biểu thuế toàn phần
Biểu thuế toàn phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng là thu nhập chịu thuế quy định tại các Điều 12, 13, 14, 15, 16, 17 và 18 của Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi 2012, 2014).
Biểu thuế toàn phần được quy định như sau:
TT | Thu nhập tính thuế | Thuế suất (%) |
1 | Thu nhập từ đầu tư vốn | 5 |
2 | Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại | 5 |
3 | Thu nhập từ trúng thưởng | 10 |
4 | Thu nhập từ thừa kế, quà tặng | 10 |
5 | Thu nhập từ chuyển nhượng vốn | 20 |
6 | Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán | 0.1 |
7 | Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản | 2 |
Trên đây là mức thuế thu nhập cá nhân dự kiến sẽ áp dụng từ đầu năm 2023.
Liên quan mức thuế tncn năm 2023 thì tính năng tiền lương trên phần mềm kế toán TTSOFT 1A luôn hỗ trợ cập nhật các quy định mới nhất về mức thuế, mức giảm trừ gia cảnh, mức đóng BHXH được giảm trừ có liên quan, từ đó tự động tính thuế TNCN chính xác nhất. Ngoài ra phần mềm cũng hỗ trợ quyết toán thuế TNCN giúp kế toán giảm thiểu rất nhiều thời gian và hạn chế sai sót trong tổng hợp số liệu.
Xem thêm: Phần mềm khai báo thuế